Banner Ban tổ chức tỉnh ủy sub-site-1

Hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 1/12/2024

Ngày 17/02/2025, Sở Nội vụ ban hành Hướng dẫn số 352/HD-SNV về Thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ.

 

Thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Thông tư số 01/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; Công văn số 124/UBND-TH ngày 07/01/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ- CP, Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung triển khai thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP như sau:

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp của hệ thống chính trị tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

3. Các trường hợp chưa xem xét nghỉ việc

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.

- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

II. CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM, TIỀN LƯƠNG THÁNG VÀ CÁCH TÍNH HƯỞNG CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC

1. Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ

Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BNV.

2. Cách tính hưởng chính sách

a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BNV.

b) Cán bộ, công chức hưởng chính sách nghỉ thôi việc theo Điều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BNV.

c) Viên chức và người lao động hưởng chính sách nghỉ thôi việc theo Điều 10 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 01/2025/TT- BNV.

III. QUY TRÌNH, HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Quy trình thực hiện

a) Bước 1: Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP hàng năm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc của năm sau liền kề (từ năm 2026 trở đi) trình cấp trên quản lý trực tiếp phê duyệt (Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm).

b) Bước 2: Quyết định đối tượng nghỉ chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Căn cứ quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính, các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, xác định các đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đề nghị Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định nghỉ hưởng chính sách cho từng đối tượng.

Đối với các trường hợp thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, các cơ quan, đơn vị tổng hợp gửi Sở Nội vụ tham mưu trình UBND tỉnh quyết định nghỉ hưởng chính sách sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về đối tượng, hồ sơ hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP thuộc phạm vi quản lý.

c) Bước 3: Phê duyệt kinh phí cho các đối tượng nghỉ theo chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã lập hồ sơ, đối tượng và kinh phí thực hiện gửi Sở Nội vụ để thẩm định, tổng hợp gửi Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện.

2. Hồ sơ thực hiện chính sách, chế độ

a) Hồ sơ phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ hàng năm: 01 bộ gồm:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ năm sau liền kề;

- Số lượng, dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ (theo mẫu 01);

- Quyết định đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP gửi kèm theo biên bản họp xét (đối với trường hợp nghỉ theo đánh giá).

b) Hồ sơ Quyết định nghỉ theo chính sách, chế độ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP: 01 bộ (riêng diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: 02 bộ) gồm:

- Tờ trình của cơ quan, đơn vị, địa phương trong đó nêu rõ số lượng đối tượng nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo diện tự nguyện nghỉ, thuộc đối tượng nghỉ theo các tiêu chí và kết quả rà soát chất lượng;

- Danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ đối với các đối nghỉ hưởng chế độ chính sách (theo mẫu 02, 03);

- Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính của cấp có thẩm quyền;

- Biên bản cuộc họp xét duyệt đối tượng nghỉ chính sách của cơ quan, đơn vị, địa phương (trong đó nêu rõ các nội dung: việc sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị, địa phương; đối tượng tự nguyện nghỉ hay đối tượng qua đánh giá theo các tiêu chí và kết quả rà soát chất lượng; ý kiến của các thành phần tham gia dự họp; kết quả cuộc họp);

- Quyết định kèm theo danh sách cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được xác định là đối tượng phải nghỉ (bản chính);

- Hồ sơ của cá nhân:

+ Đơn đề nghị nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc (trường hợp tự nguyện nghỉ), có ý kiến đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương (theo mẫu 04);

+ Bản đánh giá của cá nhân (trường hợp nghỉ qua đánh giá theo các tiêu chí và kết quả rà soát chất lượng);

+ Quyết định tuyển dụng; Quyết định hợp đồng lao động kèm theo Hợp đồng lao động lần đầu;

+ Quyết định bổ nhiệm hoặc phê chuẩn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; quyết định điều động, phân công của cấp có thẩm quyền;

+ Quyết định lương và các khoản phụ cấp liên quan hiện hưởng;
+ Bản ghi quá trình đóng Bảo hiểm xã hội công tác của cá nhân do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tính đến thời điểm nghỉ (bản chính);

c) Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí: 01 bộ gồm:

- Tờ trình và danh sách kèm theo kinh phí cho số đối tượng nghỉ được hưởng chế độ chính sách (theo biểu số 02, 03 kèm theo);

- Quyết định nghỉ việc của đối tượng nghỉ;

- Hồ sơ của cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b, Khoản 2 mục này.

3. Thời gian thực hiện

- Chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP được thực hiện kể từ ngày 01/01/2025.

- Việc giải quyết chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP được thực hiện hàng tháng (mỗi tháng một lần). Định kỳ trước ngày mồng 05 hàng tháng, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã lập hồ sơ, danh sách và kinh phí thực hiện chính sách đối với các trường hợp đủ điều kiện được hưởng chính sách nghỉ trong tháng trước liền kề gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí.

IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Thực hiện theo Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

 

Tin cùng chuyên mục

Tỉnh ủy ban hành Đề án thành lập Đảng bộ các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An

Tỉnh ủy ban hành Đề án thành lập Đảng bộ các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An


Tỉnh ủy ban hành Đề án thành lập Đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An

Tỉnh ủy ban hành Đề án thành lập Đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An


Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An: Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Thông tri số 09-TT/TU, ngày 10/9/2024 về đại hội Đảng các cấp

Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An: Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Thông tri số 09-TT/TU, ngày 10/9/2024 về đại hội Đảng các cấp


Bộ Chính trị ban hành Kết luận số 118-KL/TW về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Chỉ thị 35-CT/TW ngày 14/6/2024 về đại hội Đảng bộ các cấp

Bộ Chính trị ban hành Kết luận số 118-KL/TW về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Chỉ thị 35-CT/TW ngày 14/6/2024 về đại hội Đảng bộ các cấp


Bộ Nội vụ định hướng phương án bố trí CBCCVC khi sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính

Bộ Nội vụ định hướng phương án bố trí CBCCVC khi sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính


Hướng dẫn một số nội dung công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ cấp trên cơ sở và cấp cơ sở, nhiệm kỳ 2025 - 2030

Hướng dẫn một số nội dung công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ cấp trên cơ sở và cấp cơ sở, nhiệm kỳ 2025 - 2030


Tỉnh ủy ban hành Đề án sắp xếp tổ chức cơ sở đảng tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2024 - 2025 và những năm tiếp theo

Tỉnh ủy ban hành Đề án sắp xếp tổ chức cơ sở đảng tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2024 - 2025 và những năm tiếp theo


Một số điểm mới của Quy chế bầu cử trong Đảng

Một số điểm mới của Quy chế bầu cử trong Đảng


Quy định mới về bảo vệ cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án

Quy định mới về bảo vệ cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án


Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành quy định mới về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ

Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành quy định mới về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ


Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An ban hành Thông tri về đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025-2030

Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An ban hành Thông tri về đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025-2030


Quy định mới của Chính phủ về số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị có hiệu lực từ 1/9/2024

Quy định mới của Chính phủ về số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị có hiệu lực từ 1/9/2024


Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nghệ An ban hành Kế hoạch 269-KH/TU, ngày 15/8/2024 về việc thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 14/6/2024 của Bộ Chính trị

Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nghệ An ban hành Kế hoạch 269-KH/TU, ngày 15/8/2024 về việc thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 14/6/2024 của Bộ Chính trị


Bộ Chính trị thí điểm giao quyền, trách nhiệm cho người đứng đầu trong công tác cán bộ

Bộ Chính trị thí điểm giao quyền, trách nhiệm cho người đứng đầu trong công tác cán bộ


Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy

Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy