Tiếp tục chương trình làm việc, chiều nay (17/10), Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX tiến hành bầu Ban Chấp hành khóa mới, nhiệm kỳ 2020 - 2025; lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư Tỉnh ủy khóa XIX và tiếp tục thảo luận tại hội trường về dự thảo các văn kiện của Đảng bộ tỉnh, dự thảo các văn kiện của Trung ương. Với tinh thần tập trung dân chủ và thống nhất cao, Đại hội đã bầu ra 64 đồng chí vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
Dự đại hội có các đồng chí: Thái Thanh Quý - Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy; Nguyễn Xuân Sơn – Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh; Nguyễn Đức Trung – Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh; Nguyễn Văn Thông – Phó Bí thư Tỉnh ủy; Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh.
Thay mặt Đoàn Chủ tịch Đại hội, đồng chí Thái Thanh Quý - Bí thư Tỉnh ủy khóa XVIII đã trình bày đề án nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX; báo cáo phương án nhân sự và đề cử danh sách nhân sự do Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII chuẩn bị.
Đồng chí Thái Thanh Quý - Bí thư Tỉnh ủy khóa XVIII trình bày đề án nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX
Theo đó, danh sách đề án nhân sự giới thiệu bầu vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX được Ban Chấp hành khóa XVIII giới thiệu là 73 đồng chí để Đại hội lựa chọn bầu ra 64 đồng chí (khuyết 02 đồng chí) vào Ban Chấp hành khóa mới. Đề án cũng đã nêu rõ yêu cầu, tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Để đảm bảo cơ cấu ngành, lĩnh vực, địa phương, cơ cấu nữ, tuổi trẻ, dân tộc thiểu số hợp lý, trong đó cơ cấu nữ là 13 đồng chí, bằng 17,8%; tuổi trẻ 07 đồng chí, chiếm 9,6%; cán bộ dân tộc thiểu số 05 đồng chí, chiếm 6,8%; số dư phương án nhân sự là 10 - 15%, đảm bảo đúng quy định hướng dẫn của Trung ương.
Đại hội đã tiến hành thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn, cơ cấu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX, biểu quyết số lượng Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX và tiến hành bỏ phiếu bầu cử Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX.
Các đại biểu bỏ phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025
Ngay sau khi bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa mới, Đại hội tiếp tục thảo luận tại hội trường. Trong phiên thảo luận tại hội trường, các đại biểu đã tập trung thảo luận về các giải pháp lãnh đạo giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội, góp phần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội; đổi mới, nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, phát triển kinh tế đối ngoại; hỗ trợ phát triển và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong tỉnh.
Tiếp đó, Đại hội cũng đã tiến hành lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
Cũng trong chiều nay, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 tổ chức Hội nghị lần thứ Nhất bầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XIX.
DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2020-2025
(Xếp theo vần A, B, C…)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Quê quán
|
|
|
1
|
Bùi Thanh An
|
21/6/1971
|
Tiến Thủy - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
2
|
Bùi Thanh Bảo
|
06/01/1965
|
Đặng Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
3
|
Trần Hải Bình
|
27/12/1967
|
Đặng Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
4
|
Nguyễn Thị Kim Chi
|
02/11/1971
|
Thanh Ngọc - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
5
|
Dương Đình Chỉnh
|
30/4/1972
|
Quỳnh Hậu - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
6
|
Lê Thị Hoài Chung
|
27/10/1973
|
Lê Mao - TP Vinh - Nghệ An
|
|
7
|
Thái Thị An Chung
|
10/11/1973
|
Văn Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
8
|
Trương Minh Cương
|
29/6/1969
|
Thủy Vân - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
|
|
9
|
Lê Đức Cường
|
08/10/1964
|
Quỳnh Thọ - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
10
|
Võ Văn Dũng
|
10/10/1964
|
Quỳnh Hoa - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
11
|
Nguyễn Hải Dương
|
19/8/1967
|
Xuân Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
12
|
Nguyễn Văn Đệ
|
10/7/1970
|
Nghi Thái - Nghi Lộc - Nghệ An
|
|
13
|
Nguyễn Nam Đình
|
19/5/1967
|
Đại Đồng - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
14
|
Bùi Duy Đông
|
07/12/1976
|
Đặng Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
15
|
Phan Đức Đồng
|
14/9/1967
|
Thái Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
16
|
Nguyễn Xuân Đức
|
02/8/1982
|
Hưng Tiến - Hưng Nguyên - Nghệ An
|
|
17
|
Lê Trường Giang
|
20/6/1974
|
Thanh Ngọc - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
18
|
Nguyễn Trường Giang
|
07/6/1969
|
Nghi Xá - Nghi Lộc - Nghệ An
|
|
19
|
Lê Văn Giáp
|
20/6/1971
|
Nghi Thịnh - Nghi Lộc - Nghệ An
|
|
20
|
Nguyễn Ngọc Hà
|
14/5/1972
|
Hồng Long - Nam Đàn - Nghệ An
|
|
21
|
Nguyễn Văn Hải
|
02/01/1966
|
Hưng Long - Hưng Nguyên - Nghệ An
|
|
22
|
Trịnh Thanh Hải
|
31/12/1974
|
Thanh Liên - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
23
|
Võ Trọng Hải
|
20/02/1968
|
Hòa Lạc - Đức Thọ - Hà Tĩnh
|
|
24
|
Trần Thị Mỹ Hạnh
|
20/8/1982
|
Nam Phúc - Nam Đàn - Nghệ An
|
|
25
|
Hoàng Phú Hiền
|
03/02/1975
|
Ngọc Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
26
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
11/5/1967
|
Hưng Lĩnh - Hưng Nguyên - Nghệ An
|
|
27
|
Lê Ngọc Hoa
|
20/7/1967
|
Thanh Tiên - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
28
|
Nguyễn Thị Hồng Hoa
|
26/4/1974
|
An Khê - Thanh Khê - Đà Nẵng
|
|
29
|
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
|
22/12/1969
|
Quỳnh Giang - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
30
|
Phan Thị Hoan
|
29/8/1971
|
Hưng Chính - TP Vinh - Nghệ An
|
|
31
|
Phạm Trọng Hoàng
|
22/7/1969
|
Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
|
|
32
|
Vi Văn Hòe
|
10/01/1966
|
Chi Khê - Con Cuông - Nghệ An
|
|
33
|
Lê Bá Hùng
|
10/4/1964
|
Nghĩa Đồng - Tân Kỳ - Nghệ An
|
|
34
|
Nguyễn Đình Hùng
|
01/01/1977
|
Thanh Thịnh - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
35
|
Chu Thế Huyền
|
24/8/1976
|
Diễn Trường - Diễn Châu - Nghệ An
|
|
36
|
Nguyễn Viết Hưng
|
14/01/1973
|
Phúc Thành - Yên Thành - Nghệ An
|
|
37
|
Nguyễn Thị Thu Hường
|
01/3/1968
|
Đông Vĩnh - TP Vinh - Nghệ An
|
|
38
|
Nguyễn Như Khôi
|
01/01/1968
|
Thanh Văn - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
39
|
Bùi Đình Long
|
06/7/1966
|
Diễn Hoa - Diễn Châu - Nghệ An
|
|
40
|
Lê Đình Lý
|
20/01/1967
|
Tràng Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
41
|
Ngọc Kim Nam
|
10/3/1969
|
Xuân Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
42
|
Hồ Lê Ngọc
|
27/7/1975
|
Quỳnh Hậu - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
43
|
Tôn Thiện Phương
|
25/7/1971
|
Võ Liệt - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
44
|
Phạm Hồng Quang
|
12/01/1975
|
Hưng Lợi - Hưng Nguyên - Nghệ An
|
|
45
|
Thái Thanh Quý
|
19/4/1976
|
Long Thành - Yên Thành - Nghệ An
|
|
46
|
Nguyễn Hữu Sáng
|
04/5/1976
|
Hội Sơn - Anh Sơn - Nghệ An
|
|
47
|
Võ Thị Minh Sinh
|
15/12/1970
|
Nghĩa An - Nghĩa Đàn - Nghệ An
|
|
48
|
Trần Ngọc Sơn
|
15/6/1968
|
Thị trấn Nam Đàn - Nam Đàn - Nghệ An
|
|
49
|
Vi Văn Sơn
|
15/9/1973
|
Môn Sơn - Con Cuông - Nghệ An
|
|
50
|
Kha Văn Tám
|
08/8/1972
|
Tam Đình - Tương Dương - Nghệ An
|
|
51
|
Thái Văn Thành
|
10/01/1969
|
Vinh Tân - Thành phố Vinh - Nghệ An
|
|
52
|
Nguyễn Văn Thông
|
02/9/1963
|
Nam Cát - Nam Đàn - Nghệ An
|
|
53
|
Nguyễn Thị Thơm
|
20/11/1981
|
Hưng Chính - TP Vinh - Nghệ An
|
|
54
|
Phạm Thị Hồng Toan
|
18/3/1969
|
Hưng Tây - Hưng Nguyên - Nghệ An
|
|
55
|
Hoàng Thị Thu Trang
|
11/10/1981
|
Hưng Lĩnh - Hưng Nguyên - Nghệ An
|
|
56
|
Lê Tiến Trị
|
05/4/1969
|
Quỳnh Tân - Quỳnh Lưu - Nghệ An
|
|
57
|
Nguyễn Đức Trung
|
21/3/1974
|
Tĩnh Hải - Tĩnh Gia - Thanh Hóa
|
|
58
|
Đặng Thanh Tùng
|
28/8/1968
|
Liên Thành - Yên Thành - Nghệ An
|
|
59
|
Nguyễn Quang Tùng
|
12/5/1965
|
Thanh Xuân - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
60
|
Hoàng Quốc Việt
|
10/4/1980
|
Nghi Hương - TX Cửa Lò - Nghệ An
|
|
61
|
Lê Hồng Vinh
|
01/5/1974
|
Lưu Sơn - Đô Lương - Nghệ An
|
|
62
|
Phạm Tuấn Vinh
|
3/10/1981
|
Thanh Lĩnh - Thanh Chương - Nghệ An
|
|
63
|
Phùng Thành Vinh
|
08/4/1974
|
Nghi Thịnh - Nghi Lộc - Nghệ An
|
|
64
|
Đoàn Hồng Vũ
|
10/8/1964
|
Hợp Thành - Yên Thành - Nghệ An
|
|